Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Thành Luân
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã tạo ra những cơ hội mới thúc đẩy sự tăng trưởng cho các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tải thủy bộ trong và ngoài nước. Sự kiện này cũng đã đặt Việt Nam trước sự cạnh tranh quyết liệt toàn cầu. Và việc tự do thương mại hóa và xóa bỏ các hàng rào thuế quan đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động kinh doanh ra thị trường quốc tế. Đồng thời các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhanh chóng nhảy vào nước ta kinh doanh nhiều hơn. Trong nền kinh tế thị trường với môi trường cạnh tranh như ngày nay, chính sách marketing là chìa khóa để mỗi doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH LUÂN.. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thành Luân. 3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thành Luân. 4
1.3. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thành Luân. 4
1.4. Đặc điểm một số nguồn lực của Công ty TNHH Thành Luân. 6
1.4.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực. 10
1.4.3. Đặc điểm về sản phẩm.. 11
1.4.4. Đặc điểm về thị trường. 12
1.4.5. Đặc điểm về khách hàng. 13
1.4.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật 14
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thành Luân giai đoạn 2010 - 2013. 16
2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân. 30
2.3. Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Thành Luân. 31
2.3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian 2014 - 2015 31
2.3.2. Vai trò của hoạt động marketing với việc mở rộng thị trường của Công ty TNHH Thành Luân. 32
2.4.1. Kiến nghị đối công ty. 48
2.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nước. 49
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH : Bán hàng
CCDV : Cung cấp dịch vụ
Đvt : Đơn vị tính
NPT : Nợ phải trả
NSNN : Ngân sách Nhà nước
NV : Nguồn vốn
STT : Số thứ tự
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VCSH : Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. .. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thành Luân.. 5
Sơ đồ 2.1. .. Hình thức phân phối Công ty TNHH Thành Luân.. 28
Bảng:
Bảng 1.1. ... Bảng đánh giá kết quả kinh doanh của công ty 2 năm 2012 - 2013 6
Bảng 1.2. ... Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2012 - 2013.. 7
Bảng 1.3. ... Bảng đánh giá tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận 2012 - 2013 9
Bảng 1.4. ... Cơ cấu nguồn nhân lực Công ty TNHH Thành Luân.. 11
Bảng 1.5. ... Bảng liệt kê trang thiết bị máy móc của Công ty TNHH Thành Luân 14
Bảng 2.1. ... Bảng tỉ lệ các yếu tố chọn lựa của người tiêu dùng khi mua hàng. 42
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã tạo ra những cơ hội mới thúc đẩy sự tăng trưởng cho các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tải thủy bộ trong và ngoài nước. Sự kiện này cũng đã đặt Việt Nam trước sự cạnh tranh quyết liệt toàn cầu. Và việc tự do thương mại hóa và xóa bỏ các hàng rào thuế quan đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động kinh doanh ra thị trường quốc tế. Đồng thời các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhanh chóng nhảy vào nước ta kinh doanh nhiều hơn. Trong nền kinh tế thị trường với môi trường cạnh tranh như ngày nay, chính sách marketing là chìa khóa để mỗi doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Mọi doanh nghiệp đều nhận thấy rằng việc duy trì và phát triển marketing chính là yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Trước sự biến đổi không ngừng của thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động và nhạy bén trong việc nghiên cứu thị trường và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể thực hiện tốt hoạt động đó thì việc xây dựng các chính sách marketing nhằm nâng cao năng lực canh tranh cho doanh nghiệp trở nên vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp dù hoạt động ở lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ. Marketing được coi là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công của doanh nghiệp và là công cụ cạnh tranh có hiệu quả.Vì vậy, các doanh nghiệp buộc phải tìm ra giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thành Luân, em đã lựa chọn đề tài:
“Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Thành Luân ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng kết, đánh giá thực trạng marketing ở công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Thành Luân chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tải thủy bộ trong và ngoài nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Marketing và hiệu quả sử dụng marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Thực tập và thực hiện đề tài tại Công ty TNHH Thành Luân.
- Phạm vi về thời gian: Thực tập từ ngày 17/02/2014 - 13/0402014.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về tình hình marketing và hiệu quả sử dụng marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH Thành Luân.
- Phương pháp so sánh đánh giá
- Phương pháp thu nhập và tổng hợp phân tích số liệu
- Phương pháp sử dụng các công cụ nghiên cứu (như bảng biểu, số liệu thống kê...).
Nêu ra thực trạng marketing tại công ty và đưa ra các giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Thành Luân.
Ngoài mục lục, danh mục tài liệu tham khảo báo cáo bao gồm 2 phần chính như sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thành Luân
Phần 2: Thực trạng và giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Thành Luân.
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH LUÂN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thành Luân
Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH Thành Luân
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng.
Công ty TNHH Thành Luân được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2900432253 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp ngày 18/01/2001.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 4 - đường Lê Lợi - T.P.Vinh - tỉnh Nghệ An
Điện thoại: (84) 38 3599500 Fax: (84) 38 3599283
Email: tnhhthanhluan@gmail.com.vn
Website: http: //www.thanhluannan.com.vn
Trải qua hơn 10 năm xây dựng, hoạt động, phát triển và trưởng thành đến nay công ty có trên 60 CB-CNV, một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý có trình độ, năng động, chuyên nghiệp cùng với đội ngũ công nhân viên có tay nghề, chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm trong ngành kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tải thủy bộ trong và ngoài nước.
Ban Giám Đốc cùng các thành viên trong công ty luôn tâm niệm “Công ty là nhà - Cán bộ công nhân viên là chủ”, ở đây các thành viên cùng tự hào được làm việc dưới mái nhà chung Thành Luân.
Thế kỷ 21 được đánh giá là thế kỷ của Châu Á, Việt Nam với tham vọng trở thành con rồng của Châu Á đang từng bước chuyển mình trên con đường hội nhập. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ như hiên nay, đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường Việt Nam phải không ngừng đáp ứng nhu cầu của khách hàng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình. Công ty TNHH Thành Luân cũng không nằm ngoài quy luật phát triển đó. Lựa chọn phân phối các sản phẩm vật liệu xây dựng - những sản phẩm cần thiết và thiết yếu không thể thiếu trong từng gia đình. Công ty đã chọn cho mình một điểm xuất phát thuận lợi tạo đà cho sự phát triển trong tương lai.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thành Luân
- Đại lý, môi giới, đấu thầu
Chi tiết: Dịch vụ đại lý bưu chính viễn thông
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: Mua bán hàng nông, lâm, hải sản
- Bán buôn đồ uống
Chi tiết: Mua bán, đại lý bia, rượu, nước giải khát có ga
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Chi tiết: Mua bán linh kiện, phụ kiện điện tử
- Khai thác quặng sắt
Chi tiết: Khai thác khoáng sản
- Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: Mua bán lương thực, thực phẩm
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Mua bán vật liệu xây dựng, chất phụ gia xi măng
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Chi tiết: Mua bán khoáng sản
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Chi tiết: kinh doanh dịch vụ cầm đồ
1.3. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thành Luân
* Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thành Luân được thể hiện qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thành Luân
PHÓ GIÁM ĐỐC |
GIÁM ĐỐC
|
Phòng Kinh doanh XNK
|
Phòng kế hoạch và đầu tư |
Phòng Marketing
|
Phòng Tổ chức Hành chính |
Phòng Kế toán Tài chính
|
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính Công ty TNHH Thành Luân)
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ phối hợp
* Chức năng nhiệm vụ của từng phòng trong Công ty TNHH Thành Luân:
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, là đại diện pháp nhân trước Pháp luật và về công tác điều hành hoạt động của công ty.
- Phó Giám đốc: Tham mưu, giúp Giám đốc và thay mặt Giám đốc giải quyết công việc khi được Giám đốc ủy quyền.
- Phòng kế hoạch và đầu tư: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc thực hiện chức năng quản lý trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch, triển khai các dự án công ty làm chủ đầu tư; là đầu mối chủ trì hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hợp đồng; đánh giá đầu tư các dự án do công ty làm chủ đầu tư.
- Phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu: Có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc công ty trong công tác kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị. Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong công ty, đảm bảo đầu vào và đầu ra của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng.
- Phòng Tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc công ty quản lý và thực hiện các công tác: tổ chức cán bộ, tiền lương; thi đua, khen thưởng, kỷ luật hành chính- quản trị; đào tạo; theo dõi việc thực hiện nội quy, quy chế làm việc và công tác an ninh, an toàn tại công ty.
- Phòng Kế toán tài chính: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc công ty và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới công tác quản lý tài chính; công tác kế toán, thanh toán; công tác tiền lương; công tác quản lý kho quỹ.
- Phòng marketing: Có chức năng là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng.
1.4. Đặc điểm một số nguồn lực của Công ty TNHH Thành Luân
Trong năm 2013, mặc dù nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã có những cố gắng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ta xem xét kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây 2012-2013:
Bảng 1.1. Bảng đánh giá kết quả kinh doanh của công ty
2 năm 2012 - 2013
Đvt: đồng
Chỉ tiêu |
Năm 2013 |
Năm 2012 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||
Doanh thu thuần BH và CCDV |
32.242.156.899 |
25.546.135.792 |
6.696.021.107 |
26,21 |
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh |
1.702.477.760 |
1.238.679.713 |
463.798.047 |
37,44 |
Lợi nhuận trước thuế |
1.964.451.885 |
1.403.382.620 |
561.069.265 |
39,98 |
Lợi nhuận sau thuế |
1.473.338.985 |
1.052.536.965 |
420.802.020 |
39,98 |
ROE (%) |
21,50 |
14,54 |
6,96 |
47,87 |
ROA (%) |
11,50 |
8,87 |
2,63 |
29,65 |
Nộp NSNN |
491.112.900 |
350.845.655 |
140.267.245 |
39,98 |
Thu nhập bình quân /1 lao động |
5.400.000 |
4.800.000 |
1.200.000 |
12,5 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012, 2013)
Qua bảng ta thấy được trong năm 2013 công ty hoạt động hiệu quả hơn so với năm 2012. Nguyên nhân của sự tăng các chỉ tiêu này ta sẽ đi sâu phân tích ở phần sau.
Bảng 1.2. Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2012 - 2013
Đvt: nghìn đồng
Chỉ tiêu |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
So sánh |
|||
Số tiền |
Tỷ trọng (%) |
Số tiền |
Tỷ trọng (%) |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
|
1. TSNH |
7.957.789 |
62,12 |
7.041.138 |
59,34 |
(916.651) |
(11,52) |
2. TSDH |
4.851.655 |
37,88 |
4.824.193 |
40,66 |
(27.462) |
(0,57) |
Tổng TS |
12.809.444 |
100 |
11.865.331 |
100 |
(944.113) |
(7,37) |
3. NPT |
5.958.065 |
46.51 |
4.624.725 |
38,98 |
(1.333.340) |
(22,38) |
4. VCSH |
6.851.379 |
53,49 |
7.240.606 |
61,02 |
389.227 |
5,68 |
Tổng NV |
12.809.444 |
100 |
11.865.331 |
100 |
(944.113) |
(22,38) |
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012, 2013)
Tình hình tài sản: Tổng tài sản năm 2013 là 11.865.331 nghìn đồng so với năm 2012 là 12.809.444 nghìn đồng giảm 944.113 nghìn đồng tương ứng với 7,37%, trong đó: Tài sản ngắn hạn giảm 916.651 nghìn đồng tương ứng 11,52% chủ yếu là do công ty giảm hàng tồn kho. Năm 2013 công ty tăng tiền mặt để dùng cho việc ký quỹ L/C nên điều này là hợp lý. Bên cạnh đó công ty cũng cần phải chú ý thu hồi các khoản nợ phải thu khách hàng tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều. Tài sản dài hạn giảm 27.462 nghìn đồng ứng với giảm 0,57 %. Đây chủ yếu là do công ty áp dụng khấu hao tài sản cố định. Như vậy trong năm 2013 công ty không đầu tư thêm tài sản cố định mà tiếp tục đi vào khai thác, tăng công suất hoạt động để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty.
Tình hình nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2013 là 11.865.331 nghìn đồng giảm gần 944.113 nghìn đồng tương ứng giảm 22,38% so với năm 2012. Qua đó chứng tỏ Công ty đang thu hẹp quy mô kinh doanh, điều này khá là phù hợp với điều kiện kinh tế khó khăn như hiện nay.Cuối năm 2013 nợ phải trả chiếm 38,98% giảm 22,38% so với năm 2012. Trong khi đó Vốn chủ sở hữu tăng 5,68% tương ứng với 61,02%. Qua đó cho thấy Công ty đang tích cực huy động nguồn vốn chủ qua đó giảm được áp lực hơn từ nợ và nâng cao khả năng tự chủ của Công ty song nó cũng đòi hỏi phải có sự hợp lý trong việc sử dụng nợ vay sao cho nâng cao hiệu quả của việc sử dụng đòn bẩy tài chính.
Bảng 1.3. Bảng đánh giá tình hình doanh thu, chi phí