Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Đầu tư và Tư Vấn Xây dựng Dũng Nam
Quản trị nhân lực là quá trình kết hợp các hệ thống, chính sách và các biện pháp quản lý trong một tổ chức nhằm tuyển dụng, phát triển và duy trì một đội ngũ nhân viên đủ năng lực, đáp ứng được yêu cầu trong quá trình thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức. Chính vì lẽ đó, để thực sự phát huy hiệu quả nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp, hoạt động quản trị nguồn nhân lực cần được xây dựng và quản lý như một phần của chiến lược tổng quan trong doanh nghiệp. Và tương ứng với các hoạt động đó việc tuyển dụng, đào tạo, tổ chức lao động, lương thưởng là hoạt động rất quan trọng.
Hoà vào xu thế hội nhập của nền kinh tế với nhiều cam go, thử thách, một nền kinh tế năng động, mang nhiều tính cạnh tranh, để bắt kịp nhịp phát triển chung ấy. Việt Nam đang cố gắng nổ lực xây dựng mọi thứ về nhân lực và vật lực để có một nền tảng vững chắc cho nền kinh tế. Nhân lực vẫn là yếu tố hàng đầu của sản xuất kinh tế. Máy móc và nguồn vốn ít quan trọng hơn là sản phẩm của trí tưởng tượng con người. Sự phát triển của nguồn nhân lực là đòn bẩy hàng đầu để cải thiện toàn bộ thành quả kinh tế đất nước. Xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng tốt yêu cầu với xu thế mới nhằm nâng cao, hiệu quả, vị thế cạnh tranh không chỉ riêng đối với đất nước mà bất kỳ doanh nghiệp tổ chức nào cũng cần quan tâm.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG DŨNG NAM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
1.1.1 Lịch sử hình thành Công ty.
Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Dũng Nam là một doanh nghiệp có nhiều cổ đông đã góp vốn vào và công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 320230147 do sở kế hoạch và đầu tư cấp ngày 03 tháng 09 năm 2001.
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Dũng Nam.
Tên giao dịch quốc tế là: DUNG NAM CONSULTANT AND BUIDING JOINT STOCK COMPANY.
Địa chỉ: 75B Đường Nguyễn Thị Minh Khai – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 0383.642785 .Fax : 0383.550545
Di động: 0983080209
1.1.2 Quá trình phát triển của Công ty.
Tháng 10 năm 2001 Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Dũng Nam chính thức đi vào hoạt động.
Năm 2005 Công ty cũng hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch trên giao, liên tục nhận được nhiều bằng khen, cờ thi đua của Tỉnh. Công ty thực hiện chủ yếu các dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Ngoài ra, với năng lực của mình hiện có, Công ty đã vươn ra thực hiện các dự án thuộc các Tỉnh Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Đà Nẵng, Quảng Bình, Khánh Hoà.... Công ty có mối quan hệ hợp tác liên kết với một số Công ty nước ngoài như: Công ty CPF - Beclin (CHLB Đức).
Tính từ năm 2007 đến năm 2008 vốn điều lệ công ty không ngừng thay đổi
Từ: 18.164.000.000 VNĐ năm 2007
Lên: 23.280.000.000 VNĐ vào năm 2008
Năm 2008 công ty đã tham gia xây dựng. Tư vấn thiết kế nhiều công trình về lĩnh vực công nghiệp và các công trình văn hoá tôn tạo lại các khu di tích lịch sử thuộc nhiều tỉnh khác nhau.
Đến năm 2010 mặc dù thị trường kinh tế xây dựng gặp nhiều khó khăn xong Công ty vẫn không ngừng phát triển và nâng cao năng lực đạt được nhiều doanh thu và lợi nhuận cao hơn so với các năm trước.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, có sự đầu tư đúng đắn của nhà nước trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, đặt ngành xây dựng vào một vị trí quan trọng và ngày càng phát triển. Hòa mình vào nhịp điệu phát triển đó, Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Dũng Nam đã không ngừng nâng cao năng lực của mình trong sản xuất, góp phần công lao của mình xây dựng những công trình trong và ngoài tỉnh.
Công ty có đội ngũ cán bộ, kiến trúc sư trẻ với trình độ và năng lực cao, nhiệt tình, đáp ứng kịp thời sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại và tiên tiến, luôn cập nhật những chương trình mới hiện đại của thành tựu khoa học trong và ngoài nước, tích lũy và áp dụng sáng tạo vào điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện thực tế khai thác tại Việt Nam. Công ty luôn chú trọng đến việc đầu tư thiết bị đồng bộ và công nghệ mới đó là hướng phát triển mũi nhọn để hội nhập với xu hướng phát triển chung trong nước, khu vực quốc tế, để phù hợp với nhu cầu cao của thực tế. Hiện nay, tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty là 711 người, trong đó: trong đó trình độ đại học là 25 người, trình độ cao đẳng là 3 người, còn lại là trình độ trung cấp và trung học phổ thông.
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Dũng Nam.
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty.
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty
Hội đồng quản trị |
Đại hội đồng cổ đông |
Ban kiểm soát |
Giám Đốc |
Phòng kế toán |
Phòng kỷ thuật Thi công |
Phòng kế hoạch đấu thầu |
Phòng vật tư |
Phòng tổ chức hành chính |
Các đội thi công |
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban.
* Đại hội đồng cổ đông:
-Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty là đại diện của những người đồng sở hữu đối với công ty cổ phần.
* Hội đồng quản trị:
- Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề, mục đích, quyền lợi của công ty. Có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển, phương án đầu tư, bổ nhiệm miễn nhiệm, cách chức giám đốc, nhân viên...
* Ban kiểm soát:
- Do hội đồng quản trị cử ra, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của hội đồng quản trị. Có trách nhiệm giám sát kiểm tra việc thực hiện các phương án, chính sách của các bộ phận mà hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị đề.
- Giám đốc:
- Là người đại diện có tính chất pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của côngty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
* Phòng kỹ thuật thi công:
- Lập thiết kế tổ chức thi công cho các công trình do giám đóc công ty giao, tham mưu cho giám đốc duyệt các biện pháp thi công do dơn vi lập .
- Quản lý, giám sát chất lượng kỹ thuật đối với các đơn vị cơ sở, sử lý các sai phạm về mặt kỹ thuật, lập các phương án thi công các công trình cho đúng tiến độ.
- Giúp cho công ty kiểm tra kỹ thuật thi công công trinh từ đó nghiệm thu đi vào hoạt động, tổ chức sắp xếp, quy hoạch các công trình nhỏ trong việc mở rộng, đầu tư phát triển sản xuất.
- Nghiên cứu áp dụng khoa học kỉ thuật, cải tiến máy móc, thiết bị nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả lao động.
* Phòng kế toán:
- Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh của Công ty, kiểm tra giám sát phương án kinh doanh, giúp giám đốc đề ra các biện pháp quản lý vốn, sử dụng vốn có hiệu quả. Ghi chép trao đổi giám sát sự luân chuyển của vốn, điều hoà vốn nội bộ của Công ty quan hệ với các bộ phận sản xuất.
- Hạch toán – kế toán, đánh giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty theo kế hoạch (tháng, năm).
- Đối chiếu công nợ với các đơn vị có liên quan, và báo cáo nhanh chóng, kịp thời cho lãnh đạo công ty về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp
- Lập bảng cân đối kế toán, bản báo cáo tài chính cuối năm trình giám đốc.
- Quyết toán năm so với cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan về tổ chức hoạt động, thu chi tài chính các khoản lớn nhỏ trong doanh nghiệp.
* Phòng tổ chức - hành chính:
- Nắm được toàn bộ nhân lực của Công ty.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc sắp xếp, tổ chức bộ máy lực lượng lao động trong mỗi phòng ban cho phù hợp.
- Xây dựng chiến lược đào tạo dài hạn, ngắn hạn. Thường xuyên chăm lo đến việc nâng cao trình độ nghiệp vụ, đào tạo lại đội ngũ CBCNV cho phù hợp với yêu cầu công việc và tình hình mới.
- Đưa các chính sách, chế độ về lao động tiền lương.
- Tuyển dụng lao động, điều tiết lao động phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
* Phòng vật tư:
- Có nhiệm vụ cung ứng vật tư cho các công trình, theo yêu cầu của chủ công trình theo dự án quản lí kho hàng luân chuyển vật tư giữa các công trình
* Phòng kế hoạch đấu thầu:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và kế hoạch năm năm của công ty. Quản lý công tác dự án đầu tư xây dựng cơ bản của công ty. Thực hiện kí kết các hợp đồng kinh tế và xây dựng cơ bản đối với các nhà thầu, tổ chức kiểm tra nghiệm thu và quyết toán các công trình xây dựng.
* Các đội thi công:
- Có chức năng thực hiện các nhiệm vụ trên giao, và thi công theo tiến độ kế hoạch của công ty để đảm bảo chất lượng các công trình và thực hiện đúng tiến độ thi công.
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3.1 Hệ thống cơ sở vật chất và máy móc trang thiết bị tại Công ty.
Sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật đã đặt Công ty trước những thử thách mới là nếu không đầu tư công nghệ sản xuất thì Công ty sẽ tụt hậu do năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm không đảm bảo. Chính vì vậy trong những năm qua, Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Dũng Nam đã tiến hành đầu tư hàng loạt máy móc thiết bị thi công tiên tiến hiện đại. Công ty còn có một nhà kho 1.000 m2 được xây dựng quy mô đảm bảo tiếp nhận và bảo quản một khối lượng lớn hàng hóa. Các cửa hàng trực thuộc có diện tích lớn và nằm tại các vị trí thuận lợi trong kinh doanh.
Bảng 1.1 Diện tích mặt bằng của Công ty.
Đơn vị |
Đất |
Nhà |
||||
Diện tích |
Sử dụng |
% còn lại |
Diện tích |
Sử dụng |
% còn lại |
|
Văn phòng |
0 |
0 |
0 |
350m2 |
350 m2 |
0 |
Kho |
1.000m2 |
1.000m2 |
0 |
2.100m2 |
1.800m2 |
300m2 |
Nhà cửa |
|
|
|
550m2 |
450m2 |
100m2 |
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Bảng 1.2 Tình hình sử dụng máy móc thiết bị.
Loại máy |
Số lượng |
Công suất |
Giá trị còn lại % |
% sử dụng |
Xuất xứ |
1. Dàn máy thi công |
|
|
|
|
|
- Thiết bị vận tải nhỏ |
5 |
1 tấn |
70 |
30 |
VN |
- Thiết bị nâng hạ |
3 |
5tấn |
90 |
10 |
Japan |
- Xe ô tô vận tải |
2 |
3 -5tấn |
85 |
15 |
Huydai |
- Tời điện |
1 |
3 tấn |
60 |
40 |
USA |
- Tời kéo tay |
5 |
1tấn |
70 |
30 |
USA |
2.Thiết bị thi công |
|
|
|
|
|
- Máy khoan bê tông |
5 |
1200w |
75 |
25 |
Poot |
- Máy hàn AL |
2 |
30A |
95 |
5 |
Japan |
- Máy phát điện |
2 |
3pha 380v |
80 |
20 |
Japan |
- Máy trộn bê tông |
2 |
1200w |
40 |
60 |
China |
- Máy phát điện |
1 |
1pha 220v |
90 |
10 |
Japan |
- Bộ hàn hơi (gió đá) |
2 |
20kg |
70 |
30 |
Japan |
3.Thiết bị chế tạo |
|
|
|
|
|
- Máy tiện kim loại |
2 |
2.000w |
90 |
10 |
China |
- Máy hàn kim loại |
3 |
1.000w |
70 |
30 |
Japan |
4.Thiết bị kiểm tra kỹ thuật |
|
|
|
|
|
- Đồng hồ vạn năng |
4 |
Đa năng |
60 |
40 |
Japan |
5. Trang thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
Máy in |
5 |
Hiện đại |
70 |
30 |
Cannon
|
Dàn máy vi tính |
13 |
Hiện đại |
80 |
20 |
USA |
Máy điện thoại |
8 |
Các loại |
75 |
25 |
VN |
Máy photo copy
|
3 |
Hiện đại |
50 |
50 |
Cannon |
Máy Fax |
2 |
Hiện đại |
60 |
40 |
Cannon |
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Qua bảng thống kê trên cho ta thấy việc cung ứng trang thiết bị trong Công ty là tương đối đầy đủ, hệ số sử dụng trang thiết bị khá cao, chứng tỏ Công ty đã có sự đầu tư, quan tâm đến việc sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguyên vật liệu. Điều đó không chỉ làm giảm chi phí trang bị máy móc thiết bị, chi phí sửa chữa mà còn làm thể hiện ý thức bảo vệ. Chi phí sửa chữa, chi phí trang bị máy móc thiết bị giảm sẽ làm tăng doanh thu góp phần làm tăng quỹ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo điệu kiên thuận lợi cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty.
1.3.2 Đặc điểm về nhân lực tại công ty
* Về quy mô nhân lực
Từ khi thành lập cho tới nay số lượng nhân lực không ngừng tăng lên, chủ yếu là trình độ chuyên môn, tay nghề của lao động trong công ty, các phương pháp đào tạo, số lượng lao động đào tạo và bổ sung tiến trình thực hiện công tác đào tạo và phát triển trong thời gian qua cũng như kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty.
Bảng 1.3 Thể hiện tình hình lao động của Công ty.
Năm |
2010 |
2011 |
2012 |
|
||||||
Chỉ tiêu |
Tuyệt đối (Người) |
Tỷ trọng (%) |
Tuyệt đối (Người) |
Tỷ trọng (%) |
Tuyệt đối (Người) |
Tỷ trọng (%) |
|
|||
Tổng số lao động |
579 |
100 |
610 |
100 |
711 |
100 |
|
|||
1. Theo chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Lao động gián tiếp |
31 |
5,35 |
32 |
10,33 |
33 |
23,21 |
|
|||
- Lao động trực tiếp |
548 |
94,65 |
547 |
89,67 |
546 |
76,79 |
|
|||
2. Theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Nam |
495 |
85,49 |
542 |
88,85 |
646 |
90,86 |
|
|||
- Nữ |
84 |
14,51 |
68 |
11,15 |
65 |
9,14 |
|
|||
3. Theo trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- ĐH |
22 |
3,80 |
23 |
3,77 |
25 |
3,52 |
|
|||
- CĐ |
2 |
0,35 |
2 |
0,33 |
3 |
0,42 |
|
|||
-TC |
16 |
2,76 |
16 |
2,62 |
24 |
3,38 |
|
|||
- Sơ cấp |
72 |
12,44 |
62 |
10,16 |
65 |
9,14 |
|
|||
- Lao động chưa qua đào tạo |
467 |
80,65 |
507 |
83,12 |
594 |
83,55 |
|
|||
4. Theo tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- 18- 25 |
42 |
7,25 |
57 |
9,34 |
83 |
11,67 |
|
|||
- 26- 35 |
488 |
84,28 |
494 |
80,98 |
559 |
78,62 |
|
|||
- 36 -45 |
23 |
3,97 |
27 |
4,43 |
35 |
4,92 |
|
|||
- 46- 55 |
19 |
3,28 |
22 |
3,61 |
24 |
3,38 |
|
|||
- 56 - 60 |
6 |
1,04 |
9 |
1,48 |
9 |
1,27 |
|
|||
- trên 60 |
1 |
0,17 |
1 |
0,16 |
1 |
0,14 |
|
|||
So sánh các chỉ tiêu |
|
|||||||||
|
2011/2010 |
2012/2011 |
||||||||
|
∆ (Người) |
% |
∆ (Người) |
% |
||||||
Tổng số lao động |
31 |
5,35 |
101 |
16,56 |
||||||
1. Theo chức năng |
|
|
|
|
||||||
- Lao động gián tiếp |
1 |
3,23 |
1 |
3,13 |
||||||
- Lao động trực tiếp |
-1 |
-0,18 |
-1 |
-0,18 |
||||||
2. Theo giới tính |
|
|
|
|
||||||
- Nam |
47 |
9,49 |
104 |
19,19 |
||||||
- Nữ |
-16 |
-19,05 |
-3 |
-4,41 |
||||||
3. Theo trình độ |
|
|
|
|
||||||
- ĐH |
1 |
4,54 |
2 |
8,70 |
||||||
- CĐ |
0 |
0 |
1 |
50 |
||||||
-TC |
0 |
0 |
8 |
50 |
||||||
- Sơ cấp |
-10 |
-13,89 |
3 |
4,84 |
||||||
- Lao động chưa qua đào tạo |
40 |
8,57 |
87 |
16,57 |
||||||
4. Theo tuổi |
|
|
|
|
||||||
- 18- 25 |
15 |
35,71 |
26 |
45,61 |
||||||
- 26- 35 |
6 |
1,23 |
65 |
13,16 |
||||||
- 36 -45 |
4 |
17,39 |
8 |
29,63 |
||||||
- 46- 55 |
3 |
15,79 |
2 |
9,09 |
||||||
- 56 - 60 |
3 |
50 |
0 |
0 |
||||||
- trên 60 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||||||
(Nguồn phòng tổ chức - hành chính)
Nhìn chung đội ngũ lao động trong Công ty trẻ, lao động dưới 45 tuổi chiếm tới hơn 90%, lao động nữ có tỷ trọng thấp(chiếm chưa đến 15%). Lao động nữ và lao động dưới 45 tuổi có xu hướng tăng lên. Lao động trẻ có khả năng tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại nhanh. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nói chung đạt kết quả cao. Nhưng lao động thường thiếu kinh nghiệm và thường có mong muốn được nâng cao trình độ hơn những người lớn tuổi. Chính điều này có thể làm cho nhu cầu đào tạo của Công ty lớn hơn, và kết quả đào tạo cao hơn. Đó là một thuận lợi cho công tác đào tạo và phát triển Cán bộ quản lý trong Công ty.
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện độ tuổi của Công ty.
|
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Tính đến cuối năm 2012 Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Dũng Nam có tổng số lao động là 711 người. Trong đó lao động trực tiếp là 546 người chiếm 76,79% tổng số CBCNV: lao động nam là 646 người chiếm 90,865%, lao động nữ chiếm 9,14%.
Biểu đồ 1.2 Biểu đồ mức độ tăng trưởng nhân lực của Công ty.
|
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Độ tuổi trung bình của người lao động là 30 tuổi, đây là độ tuổi đang ở mức sung sức. Số người trong độ tuổi < 35 tuổi và từ 26 – 35 tuổi chiếm tỷ lệ cao. Cụ thể là: số người trong độ tuổi < 25 tuổi là 559 người, chiếm 78,62% tổng số CBCNV; số người trong độ tuổi 36 - 45 tuổi là 35 người, chiếm 4,92%. Đây là nhân tố tích cực giúp cho công ty ngày càng phát triển nhưng cũng đặt ra cho ban lãnh đạo Công ty những khó khăn trước mắt về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Số lượng lao động có trình độ đại học 25 người chiếm 3,52%, lao động có trình độ cao đẳng 3 người chiếm 0,42%, lao động có trình độ trung cấp là 24 người chiếm 3,38%, lao động có trình độ sơ cấp là 65 người chiếm 9,14% còn lại là lao động chưa qua đào tạo là 594 người chiếm 83,55%. Điều này cho ta thấy trình độ lao động chưa tương xứng với yêu cầu sản xuất kinh doanh hiện tại của công ty. Vì vậy để đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài thì Công ty cần có kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiệu quả nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động.
|
Biểu đồ 1.3 Biểu đồ cơ cấu chất lượng nhân lực của Công ty.
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
1.3.3 Đặc điểm về vốn và nguồn vốn của Công Ty:
Bảng 1.4 Bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu |
2011 |
2012 |
Chênh lệch |
|||
Số tiền |
% |
Số tiền |
% |
Số tiền |
% |
|
1. Tài sản ngắn hạn |
30.024.966.236 |
93,39 |
45.401.454.823 |
90,56 |
15.376.488.587 |
0,512 |
2. Tài sản dài hạn |
2.125.417.420 |
6,61 |
4.731.153.021 |
9,44 |
2.605.735.601 |
1,226 |
Tổng tài sản |
32.150.383.656 |
100 |
50.132.607.844 |
100 |
17.982.224.188 |
0,559 |
1.Nợ phải trả |
27.556.447.577 |
85,71 |
45.217.182.053 |
90,19 |
17.660.734.476 |
0,6409 |
2. Nguồn vốn CSH |
4.593.936.079 |
14,29 |
4.915.425.791 |
9,81 |
321.489.712 |
0,069 |
Tổng nguồn vốn |
32.150.383.656 |
100 |
50.132.607.844 |
100 |
17.982.224.188 |
0,559 |
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phân tích cơ cấu tài sản:
Qua bảng phân tích tình hình Tài sản và nguồn vốn của công ty của 2 năm 2011, 2012 ta thấy:
Tổng tài sản của công ty vào cuối năm 2011 là 32.150.383.656 đồng và vào cuối năm 2012 là 50.132.607.844 đồng tương ứng với mức tăng 17.982.224.188 đồng với tỷ lệ tăng lên 0,559% vì vậy ta thấy được quy mô sử dụng của công ty ngày càng được mở rộng qua hai chỉ tiêu đó là Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. Với số liệu trên bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn cho ta thấy việc tăng tài sản của công ty chủ yếu là do tăng tài sản dài hạn bên cạnh đó sự gia tăng của tài sản ngắn hạn cung góp phần đáng kể cụ thể là: Năm 2012 so với 2011 tăng lên là 17.982.224.188 đồng hay tăng lên 0,559%.
Trong đó: Tài sản dài hạn tăng 2.605.735.601đồng tương ứng 1,226%. Tài sản ngắn hạn tăng 15.376.488.587 đồng tương ứng 0,512%. Qua đó ta thấy mức tăng tài sản của công ty ngày càng lớn chứng tỏ quy mô tài sản của công ty ngày càng được mở rộng hơn theo thời gian.
Qua bảng phân tích trên và đồng thời sự tăng lên của tài sản thì quy mô của nguồn vốn cũng tăng lên từ 32.150.383.656 đồng của